Mã bưu chính hay còn được tên gọi khác Zip code hoặc Postal code. Ở việt nam vừa mới thay đổi mã bưu chính từ 5 số lên 6 số. Nhiều bạn chưa biết thông tin này nên có thể nhập sai trên các form thanh toán hay điền thông tin, dẫn đến các shipper sẽ ship sai địa chỉ khi mua hàng từ nước ngoài về Việt Nam nhé.
Hiện tại mã bưu chính tại Việt Nam đang có 6 số, dưới đây là bảng mã bưu chính cập nhật mới nhất nhé
Mục lục bài viết
Bảng mã bưu chính mới nhất 2019 tại 63 tỉnh thành Việt Nam
Số Thứ Tự | Tên tỉnh/thành | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 960000 |
4 | Bắc Kạn | 260000 |
5 | Bắc Giang | 230000 |
6 | Bắc Ninh | 220000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 820000 |
9 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 700000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Mã bưu chính, postal code , post code zip code là gì?
Mã bưu chính hay còn gọi là postal code , post code zip code trong tiếng anh là hệ thống mã vùng được quy định bởi liên hiệp bưu chính thế giới. Mã nằm nhằm giúp người đọc nhìn vào có thể hiểu địa chỉ này đang ở đâu. Ví dụ khi các bạn gửi thư, các bạn sẽ điền thông tin người nhận, địa chỉ số điện thoai. Nhưng trong 1 vài trường hợp, địa chỉ các bạn ghi không rõ ráng, nên việc gởi thư sẽ sai lệch đia chỉ.
Vì thế mã bưu chính ra đời, nhằm giúp xác nhận lại thông tin địa chỉ gởi thư của các bạn. Nhìn vào mã bưu chính( 5 hoặc 6 con số, tùy vào lãnh thổ, quốc gia và vùng địa lý ), nhân viên đưa thư, sẽ biết ngay lá thư này cần gởi đến quốc gia, tỉnh thành nào , quận huyện nào trên thế giới. Thật là tiện đúng không
Hiện nay ở Việt Nam từ 2016 thì mã bưu chính đã được thay đổi và gồm 6 chữ số, có dạng abcdef.
– Hai chữ số đầu tiên, đại diện cho tỉnh thành, các bạn có thể xem bảng mã bưu chính các tỉnh thành Việt Nam ở phía trên. Ví dụ: Đà Nẵng là 55 , Quảng Ninh là 20, Hà Nội là 10, Hồ Chí Minh là 70.
– Hai chữ số tiếp theo là quận huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó. Ví dụ ở TP Hồ Chí Minh có nhiều quận huyện, mỗi quận , huyện sẽ được biểu diễn bằng 1 con số.
– 1 chữ số tiếp theo là biểu diễn các thông tin chi tiết hơn, xã phường,… (ít sử dụng ít sử dụng, mặc định là số 0)
– Chữ số cuối cùng là biểu diễn các địa chỉ cụ thể, các địa chỉ nổi tiếng, hành chính của địa phương (ít sử dụng, mặc định là số 0).
Vậy mã bưu chính ở Việt Nam, các bạn nên điền đủ 4 số đầu, và 2 số sau để là 0. Như vậy, thì nhân viên đưa thư, nhân viên bưu điện sẽ dễ dàng biết được bạn đang muốn gởi thử đến thành phố, quận huyện nào. Sau đó họ sẽ xem địa chỉ ghi trong thư để giao chính xác người nhận.
Cách sử dụng bảng mã bưu chính hiệu quả nhất tại Việt Nam
Theo mình, thì khi gởi thư, bưu phẩm đến các thành phố nhỏ, hoặc tỉnh thành nhỏ, thì các bạn có thể chỉ điền mã vùng tình thành. Nhưng một khi gởi thư đến các tỉnh thành lớn như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, TP Đà Nẵng, Cần Thơ thì các bạn nên điền mã bưu chính, zip code chính xác đến quận huyện, như vậy sẽ đảm bảo thư từ các bạn sẽ đến đúng người nhận và không bị thất lạc nhé. Dưới đây mình xin giới thiệu các bạn zipcode các quận huyện của các thành phố lớn nhé
Mã bưu chính, postal code , post code zip code Đà Nẵng
Dưới đây là Mã Bưu Chính, Postal code, zipcode của các quận huyện thuộc Thành Phố Đà Nẵng.
Mã bưu chính (postal code , zipcode) của thành phố Đà Nẵng là 550000, cho nên các quận huyện thuộc thành phố đà nẵng đều có mã bưu chính bắt đầu là 55xxxx. Dưới đây là thông tin chi tiết
Số Thứ Tự | Quận | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | Quận Hải Châu | 550200 |
2 | Quận Thanh Khuê | 550300 |
3 | Quận Sơn Trà | 550400 |
4 | Quận Ngũ Hành Sơn | 550500 |
5 | Quận Liên Chiểu | 550600 |
6 | Quận Cẩm Lệ | 550700 |
7 | Huyện Hòa Vang | 550800 |
8 | Huyện Hoàng Sa | 550900 |